Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Túi 3 ngăn 1206ml: 656ml dung dịch glucose 13% + 380ml dung dịch acid amin có điện giải (alanin 5,3g; arginin 4,6g; calci clorid 0,21g; glycin 4,2g; histidin 1,1g; isoleucin 1,9g; leucin 2,8g; lysin 2,5g; magnesi sulphat 0,46g; methionin 1,6g; phenylalaniTúi 3 ngăn 1206ml: 656ml dung dịch glucose 13% + 380ml dung dịch acid amin có điện giải (alanin 5,3g; arginin 4,6g; calci clorid 0,21g; glycin 4,2g; histidin 1,1g; isoleucin 1,9g; leucin 2,8g; lysin 2,5g; magnesi sulphat 0,46g; methionin 1,6g; phenylalani
Công dụng
Chỉ định
TThuốc được sử dụng dùng trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân là người lớn khi nuôi dưỡng qua đường ăn không đủ hoặc không thể thực hiện được hoặc bị chống chỉ định.
Dược lực học
Các triglycerid riêng lẻ có trong sản phẩm có mức độ thanh thải khác nhau nhưng hỗn hợp được thanh thải nhanh hơn so với các triglycerid mạch dài (LCT). Dầu ô liu có mức thanh thải chậm nhất trong số các triglycerid (có thể còn chậm hơn cả LCT) và các triglycerid mạch trung bình (MCT) có mức thanh thải nhanh nhất. Dầu cá rong hỗn hợp với LCT có mức thanh thải giống như LCT đơn lẻ.
Đặc điểm dược động học của các acid amin và các chất điện giải được truyền vào cơ thể về cơ bản là giống với các acid amin và các điện giải khi đưa vào qua đường ăn thông thường. Tuy nhiên, các acid amin qua đường ăn trước hết phải qua tĩnh mạch cửa rồi mới vào hệ tuần hoàn, trong khi đó các acid amin truyền qua đường tĩnh mạch đi trực tiếp vào hệ tuần hoàn
Dược lực học
Các acid béo mạch trung bình nhanh chóng bị oxy hóa và cung cấp cho cơ thể dạng năng lượng dùng ngay.
Dầu ô liu chủ yếu cung cấp năng lượng ở dạng các acid béo không bão hòa một nối đôi, có ít nguy cơ chuyển thành peroxid hơn so với các acid béo không bão hòa nhiều nối đôi có lượng tương ứng.
Các acid amin là thành phần của protein trong thực phẩm thông dụng được sử dụng để tổng hợp thành các protein của các mô và một phần được dùng trong nhiều chuyển hóa khác. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng sinh nhiệt khi truyền dung dịch acid amin.
Giucose không có tác dụng về dược lực học ngoài việc góp phần duy trì hoặc hỗ trợ đạt được tình trạng dinh dưỡng bình thường.Cách dùng Omeraz 20
Cách dùng
Thuốc được sử dụng truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm..
Liều dùng
Liều dùng trong khoảng 20ml – 40ml Smofkabiven Peripheral / kg thể trọng/ ngày ứng với 0,10 – 0,20g ni- tơ/ kg thể trọng/ ngày.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Nếu thấy có tình trạng tăng đường huyết, cần điều trị phù hợp với tình trạng lâm sàng bằng insulin và/hoặc điều chỉnh tốc độ truyền.
Trong một số trường hợp nghiêm trọng hiếm gặp, có thể xem xét việc lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc lọc máu màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Smofkabiven Peripheral đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cho bệnh nhân như:
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Khả năng thanh thải mỡ bị suy giảm có thể dẫn đến “Triệu chứng quá tải mỡ” mà nguyên nhân do quá liều.
Smofkabiven Peripheral có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khi truyền quá tốc độ đã hướng dẫn. Các tác dụng không mong muốn gồm có buồn nôn, nôn, rùng mình ớn lạnh và toát mồ hôi. Việc truyền dung dịch acid amin cũng có thể làm tăng thân nhiệt. Với người bị suy chức năng thận, có thể thấy tăng các chất chuyển hóa có chứa ni-tơ (như creatinin, urea).
( Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc)
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với protein của cá, trứng, đậu tương hoặc lạc, hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tăng mỡ máu nghiêm trọng
Suy gan nghiêm trọng
Rối loạn đông máu nghiêm trọng
Các rối loạn về chuyển hóa acid amin.
Suy thận nghiêm trọng nhưng không điều trị bằng lọc máu hoặc thẩm phân máu.
Sốc cấp tính
Tăng đường huyết không có kiểm soát
Tăng có tính bệnh lý nồng độ trong máu của bất kỳ chất điện giải nào có trong sản phẩm
Các chống chỉ định chung trong truyền dịch: phù phổi cấp, thừa dịch và suy tim
Tình trạng không ổn định( ví dụ như sau chấn thương, bệnh tiểu đường, bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, viêm tắc mạch máu, toan chuyển hóa, nhiễm trùng nghiêm trọng, mắt nước nhược trương và hôn mê tăng trương lực)
Tương tác thuốc
Một số thuốc như insulin, có thể làm ảnh hường đến hệ men chuyển hóa mỡ của cơ thể, Tuy nhiên, dạng tương tác này có ý nghĩa lâm sàng hạn chế.
Liều Heparin sử dụng trong lâm sàng gây nên sự giải phóng tạm thời vào hệ tuần hoàn men phân hủy lipid lipoprotein, Như vậy ban đầu làm sự phân hủy mỡ trong máu tăng lên, và sau đó làm giảm tạm thời thanh thải trigtyoerid.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này