Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Citalopram 20mg
Công dụng
Chỉ định
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
- Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.
Dược lực học
Citalopram là một thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) chưa được mô tả, không ảnh hưởng, hoặc ảnh hưởng rất ít đến việc hấp thu noradrenalin (NA), dopamin (DA) và gamma aminobutyric acid (GABA).
Ngược lại với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số các SSRIs mới, citalopram không có hoặc có ái lực rất thấp với một loạt các thụ thể bao gồm các thụ thể 5 - HT 1A, 5 - HT2, DA D1 và D2, α1 -, α2 -, β - adrenoceptors, histamin H1, muscarin cholinergic, benzodiazepin, và các thụ thể opioid.
Một loạt các thử nghiệm in vivo chức năng trong các cơ quan cách ly cũng như thử nghiệm in vivo chức năng đã xác nhận thiểu áp lực thụ thể. Việc không có ảnh hưởng lên các thụ thể có thể giải thích lý do tại sao citalopram ít gây ra các tác dụng phụ thường gặp như khô môi, rối loạn bàng quang và ruột, mờ mắt, buồn ngủ, độc tính trên tim và hạ huyết áp tư thế.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu gần như hoàn toàn và phụ thuộc vào lượng thức ăn (thời gian trung bình tối đa/trung bình là 3.8 giờ). Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%.
Phân bố
Thể tích hấp thu biểu kiến (Vd) khoảng 12.3 L/kg. Citalopram và các chất chuyển hóa của nó gắn kết với protein huyết tương dưới 80%.
Chuyển hóa
Citalopram được chuyển hóa thành demethyl citalopram, didemethyl citalopram, citalopram - N - oxide hoạt hóa và một dẫn chất deaminated propionic acid không hoạt động. Tất cả các chất chuyển hóa hoạt động cũng như các SSRI, mặc dù yếu hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng không đổi là hợp chất chủ yếu trong huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải (T 1⁄2 β) là khoảng 1,5 ngày và độ thanh thải citalopram toàn cơ thể (CLs) là khoảng 0,33 L/phút, và độ thanh thải đường uống (Cl oral) là khoảng 0,41 L/phút. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại (15%) qua thận. Khoảng 12% liều hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu là citalopram dạng không đổi. Độ thanh thải của gan (còn lại) là khoảng 0,35 L/phút và độ thanh thải của thận là khoảng 0,068 L/ phút.
Cách dùng
Uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn, vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
- Đợt trầm cảm nặng: Liều đơn 20 mg/ngày, tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong 4 – 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.
- Rối loạn hoảng loạn: Liều đơn 10 mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng đến 20 mg/ngày, tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Giảm nửa liều.
Suy gan nhẹ – trung bình hoặc chuyển hóa kém đối với CYP2C19
10 mg/ngày x 2 tuần đầu, có thể tăng tối đa 20 mg/ngày tùy đáp ứng.
Ngưng điều trị
Giảm liều dần trong ít nhất 1 – 2 tuần. Nếu xảy ra triệu chứng không thể chịu đựng sau giảm liều/ngưng điều trị: tiếp tục điều trị với liều trước đây; sau đó giảm liều với tốc độ chậm hơn.
Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình
Không cần chỉnh liều; nặng (ClCr < 20 ml/phút): Không dùng.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Không dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng sau đây đã ghi nhận trong báo cáo quá liều của citalopram
Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, QT kéo dài, hôn mê, nôn mửa, run, hạ huyết áp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, block nhánh bó, QRS kéo dài, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh pointes, sững sờ, tiết mồ hôi, tím tái, tăng thông khí, sốt cao, và rối loạn nhịp nhĩ và thất.
Thay đổi trên ECG bao gồm cả nhịp nút, có thể khoảng QT kéo dài và phức hợp QRS rộng. Tử vong được báo cáo.
Nhịp tim chậm kéo dài với hạ huyết áp nặng và ngất cũng đã được báo cáo.
Hiếm khi, các biểu hiện của "hội chứng serotonin" có thể xảy ra trong nhiễm độc nặng, bao gồm thay đổi trạng thái tâm thần, thần kinh cơ hoạt động thái quá và mất ổn định tự động. Có thể có sốt cao và tăng nồng độ creatin kinase huyết thanh. Hủy cơ vân hiếm gặp.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho citalopram.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ và bao gồm duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.
Cân nhắc dùng than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã uống hơn 5 mg/kg trọng lượng cơ thể trong vòng 1 giờ. Dùng than hoạt tính 1⁄2 giờ sau khi uống citalopram đã được chứng minh là làm giảm hấp thu 50%.
Nhuận tràng thẩm thấu (như natri sulfat) và rửa dạ dày nên được cân nhắc.
Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân giảm ý thức. Kiểm soát co giật bằng diazepam đường tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Kích động, căng thẳng; thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ; rối loạn tầm nhìn; đánh trống ngực; khô miệng, buồn nôn, táo bón; tăng tiết mồ hôi; suy nhược.
Thường gặp: Giảm thèm ăn, giảm cân; giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ; dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý; rối loạn thị giác; ù tai; nhịp tim nhanh; hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng; tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt; ngứa, phát ban; đau cơ, đau khớp; đa niệu, rối loạn tiểu tiện; liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh; mệt mỏi, sốt.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.
- Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng Citalopram STELLA 20 mg cho bệnh nhân đái tháo đường; động kinh không ổn định (tránh dùng); động kinh đã được kiểm soát; có nhịp tim chậm đáng kể, gần đây có nhồi máu cơ tim cấp/suy tim mất bù; suy thận/gan; bị glaucom góc đóng hoặc có tiền sử bị glaucoma; người cao tuổi; phụ nữ có thai (cân nhắc lợi ích/nguy cơ); phụ nữ cho con bú.
- Điều chỉnh rối loạn điện giải trước khi bắt đầu điều trị với citalopram.
- Nguy cơ có ý nghĩ tự tử/tự tử hay các triệu chứng lâm sàng tệ hơn.
- Ngưng citalopram nếu xuất hiện tiến triển/tăng tần suất co giật; dấu hiệu loạn nhịp tim; khuynh hướng chuyển sang hưng cảm ở bệnh nhân bị hưng – trầm cảm; hội chứng serotonin (hiếm).
- Triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị.
- Dùng đồng thời liệu pháp sốc điện.
- Đã có báo cáo về thời gian chảy máu kéo dài và/hoặc chảy máu bất thường.
- Có thể tăng triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân loạn tâm thần có các đợt trầm cảm.
- Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Citalopram có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lâm sàng cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Khuyến cáo nên thận trọng. Nếu điều trị với citalopram được xem là cần thiết, nên cân nhắc ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe/vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Không ăn măng, đồ chiên, xào, thức ăn cay khi dùng thuốc. Nên uống cách xa các thuốc khác 1 đến 2 giờ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này