Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Itraconazol 100mg
Công dụng
Thuốc Apicozol được chỉ định điều trị:
Nấm Candida .
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol.
Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium).
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
Điều trị duy trì cho những người bệnh nhiễm HIV để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, khi phác đồ điều trị thông thường cho thấy không hiệu quả.
Dược lực học
Itraconazole chất chống nấm thuộc dẫn xuất triazole tổng hợp. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm nhạy cảm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itraconazole có phổ kháng nấm rộng hơn so với ketoconazole.
Thuốc có hoạt tính chống các loại nấm: Aspergillus spp., Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Malassezia furfur, Microsporum spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenckii, và Trichophyton spp.
Dược động học
Hấp thu
Itraconazole được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu tăng lên bởi môi trường acid trong dạ dày và cao nhất khi dùng liều cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1,5 đến 5 giờ, khoảng 2 mcg/ml sau khi dùng liều hàng ngày 200 mg.
Phân bố
Itraconazole liên kết với protein cao; chỉ có 0,2% lưu hành dưới dạng thuốc tự do. Itraconazole được phân phối rộng rãi nhưng chỉ một lượng nhỏ khuếch tán vào dịch não tủy.
Nồng độ đạt được trong da, mủ, nhiều cơ quan và mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ trong huyết tương đồng thời. Nồng độ điều trị của itraconazole vẫn còn trong da và niêm mạc từ 1 đến 4 tuần sau khi ngừng thuốc. Một lượng nhỏ được phân phối vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Itraconazole được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4. Chất chuyển hóa chính, hydroxyitraconazole, có hoạt tính kháng nấm tương đương với itraconazole.
Thải trừ
Itraconazole cũng được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động trong mật hoặc nước tiểu; 3-18% được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi. Một lượng nhỏ được loại bỏ trong lớp sừng và tóc.
Itraconazole không bị loại bỏ bằng thẩm phân. Thời gian bán thải sau khi dùng liều 100 mg duy nhất đã được báo cáo là 20 giờ, tăng lên đến 30 - 40 giờ nếu tiếp tục sử dụng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo : 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
Lang ben: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
Nhiễm Candida ở miệng – họng: 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Nấm móng: uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.
Nhiễm Aspergillus: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
Nhiễm nấm Candida: 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng.
Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus: 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.
Nhiễm Histoplasma: 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
Nhiễm Sporothrix schenckii: 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis: 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Nhiễm Blastomyces dermatitidis: 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Các dấu hiệu dị ứng đột ngột như phát ban, kích ứng da nghiêm trọng, sung mặt, môi, lưỡi hoặc các bộ phận khác của cơ thể.
.Các rối loạn da nghiêm trọng như lột da, phát ban với các mụn mủ nhỏ hay phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục, sốt, ớn lanh, đau cơ, cảm thấy không khỏe.
Cảm giác ngứa ran, tê, yếu chân tay
Chán ăn, buồn nôn, nôn mệt mỏi bất thường, đau dạ dày, suy nhược cơ, vàng da, vàng mắt, phân nhạt hoặc rụng tóc.
Khó thở, tăng cân bất ngờ, sung chân hoặc bụng, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc khó thở vào ban đêm.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng viên nang APICOZOL ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn với itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như lovastatin và simvastatin.
Triazolam và midazolam uống.
Các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).
Nisoldipin
Viên nang APICOZOL không nên dùng cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm khuẩn nặng.
Viên nang APICOZOL chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng)
Phụ nữ có khả năng mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng itraconazole để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết; nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân có tiến triển suy tim sung huyết khi đang sử dụng thuốc.
Không nên dùng itraconazole cho những bệnh nhân có tăng men gan trong huyết thanh, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan do những thuốc khác, trừ khi lợi ích điều trị cao hơn so với các nguy cơ. Hơn nữa, cần phải theo dõi chặt chẽ men gan trong huyết thanh cho tất cả bệnh nhân đang dùng itraconazole, đặc biệt những bệnh nhân đã dùng itraconazole liên tục trên 1 tháng.
Nếu bệnh thần kinh xảy ra do itraconazole, phải ngưng dùng thuốc.
Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi ngờ do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của itraconazole trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe và vận hành máy móc, chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực có thể xảy ra trong một số trường hợp, do đó cần lưu ý.
Thời kỳ mang thai
Itraconazole gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng itraconazole cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú không dùng itraconazole.
Tương tác thuốc
Không dùng với cisapride, midazolam, triazolam.
Các thuốc làm giảm itraconazol trong huyết tương
Kháng sinh isoniazid, rifabutin, rifampicin
Chống co giật: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin.
Kháng virus: efavirenz, nevirapin.
Các thuốc làm tăng nồng độ itraconazol trong huyết tương.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này