Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thuốc tiêm Amiparen 5% bao gồm các thành phần:
Thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosine |
0.125g |
L-Glutamic acid |
0.25g |
L-Serine |
0.75g |
L-Methionine |
0.975g |
L-Histidine |
1.25g |
L-Proline |
1.25g |
L-Threonin |
1.425g |
L-Phenylalanine |
1.75g |
L-Isoleucine |
2g |
L-Valine |
2g |
L-Alanine |
2g |
L-Arginin |
2.625g |
L-Leucin |
3.5g |
Glycine |
1.475g |
L-Cysteine |
0.25g |
L-Aspartic Acid |
0.25g |
L-Lysine acetate |
3.7g |
Tryptophan |
0.5g |
Bisulfite de sodium |
0.1g |
Công dụng
Chỉ định
- Thuốc Amiparen 5% được chỉ định dùng để giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật.
Thuốc tiêm Amiparen 5% điều trị suy dinh dưỡng
Dược lực học
- Amiparen 5% là nguồn cung cấp acid amin trong dinh dưỡng theo đường tĩnh mạch toàn phần, được đánh giá trên chuột bình thường và trên chuột bị stress do phẫu thuật.
- Amiparen 5% nhanh chóng điều chỉnh và duy trì sự cân bằng nitrogen theo hướng có lợi, chứng tỏ Amiparen 5% có tác dụng tiết kiệm nitrogen theo hướng có lợi trên mô hình động vật.
- Amiparen 5% làm tăng tổng hợp protein toàn phần và albumin trong huyết tương.
- Tỷ số 3 – methylhistidine/creatinine trong nước tiểu coi như là chỉ thị của sự dị hóa protein trong cơ dưới điều kiện stress. Tỷ số này giảm sau khi truyền Amiparen 5%, chứng tỏ thuốc có tác dụng ức chế hiệu quả sự phân rã protein tại cơ.
- Nồng độ các acid amin tự do trong huyết tương, bao gồm các acid amin phân nhánh, biến động rất ít sau khi truyền Amiparen 5%. Do đó có thể kết luận chuyển hóa của acid amin là ổn định trong khi điều trị với Amiparen 5%.
Dược động học
- Các acid amin đánh dấu bằng 14Carbon trên công thức Amiparen 5% được phân bố dễ dàng trong các phân đoạn protein của huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột cống bình thường 3,7 và 57 tuần tuổi. Chất đánh dấu có hàm lượng cao trong các phân đoạn protein của tạng tụy, gan, thận và được phân bố nhanh vào cơ. Sự đào thải của chất đánh dấu qua khí thở ra trong vòng 72 giờ sau khi truyền Amiparen 5% là 37,1% – 44,2% của liều tiêm truyền.
- Tỷ lệ tìm thấy trong nước tiểu là 3,9% – 5,2% và trong phân là 1,2% – 3,1% của liều dùng.
- Các phân đoạn acid amin trong nước tiểu chỉ chứa 1,1% – 1,5% của liều dùng.
- Tổng tích lũy acid amin trong cơ thể lên tới hơn 98,5% của liều dùng.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc tiêm Amiparen 5%
- Amiparen 5% dùng đường truyền qua hệ thống tĩnh mạch.
Liều dùng Thuốc tiêm Amiparen 5%
Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm
- Liều dùng thông thường với người lớn: 800 – 1600 ml (tương đương 40 – 80 g acid amin) dung dịch Amiparen 5/ 1 ngày.
- Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.
Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên
- Liều thông thường đối với người lớn: 400 – 800 ml dung dịch Amiparen 5% cho một lần truyền (tương đương 20 – 40 g acid amin). Tốc độ truyền cần được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10 g acid amin trong vòng 60 phút để đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu.
- Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở trẻ em, người lớn tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh nặng.
- Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.
Để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin, nên dùng kết hợp dung dịch Amiparen với một dung dịch carbohydrate.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có báo cáo quá liều.
- Trong trường hợp quá liều, báo ngay cho nhân viên y tế để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Amiparen 5%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn hoặc nôn.
- Tim mạch: Đau ngực hoặc đánh trống ngực.
- Gan: Tăng AST hoặc ALT máu, tăng bilirubin toàn phần.
- Thận: Tăng nitơ ure máu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Phản ứng quá mẫn: Phát ban ngoài da.
- Trong trường hợp truyền một lượng lớn dung dịch Amiparen 5% và/hoặc truyền với tốc độ nhanh, có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan ở bệnh nhân.
- Một số tác dụng không mong muốn khác như rét run, sốt, đau đầu, đau mạch ít khi xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Amiparen 5% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan.
- Suy thận nặng, tăng nitơ máu.
- Bất thường về chuyển hóa acid amin.
- Thận trọng khi sử dụng
- Nhiễm toan nặng.
- Suy tim sung huyết.
- Giảm Natri máu.
- Người suy nhược và mất nước nặng.
Lưu ý:
- Tiến hành các biện pháp tiệt trùng, dự phòng thích hợp để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo do tiêm truyền.
- Khi truyền cho bệnh nhân trong môi trường lạnh, dung dịch thuốc cần được làm ấm đến nhiệt độ gần tương tự như nhiệt độ cơ thể.
- Trước khi mở túi nylon cần kiểm tra màu của viên chỉ thị màu. Không sử dụng chai dịch nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tím.
- Chỉ sử dụng chai dịch một lần. Trong trường hợp không truyền hết, cần loại bỏ phần dung dịch dư thừa. Không sử dụng những chai dịch có lỗ rò, vẩn đục hoặc đổi màu.
- Không dùng những chai đã hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.
- Sử dụng ở người lớn tuổi: Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý. Do vậy để thận trọng nên giảm tốc độ truyền và theo dõi cẩn thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khác được ghi nhận.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này