Thuốc Ceftriaxone Panpharma 1g được chỉ định điều trị trường hợp nhiễm khuẩn nặng các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm: Viêm phổi. Viêm màng não. Nhiễm trùng huyết. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn trên bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính. Lậu cầu. Ngoài ra, được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và nội soi can thiệp. Dược lực học Ceftriaxone Natri là dạng muối natri của ceftriaxone, là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba thuộc nhóm beta-lactam có hoạt tính diệt khuẩn. Ceftriaxone có cơ chế tác dụng bằng cách liên kết và làm bất hoạt các protein gắn penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. PBP là yếu tố tham gia vào giai đoạn cuối của quá trình lắp ráp thành tế bào vi khuẩn và định hình lại thành tế bào trong quá trình phân chia tế bào. Việc vô hiệu hóa PBP vào liên kết ngang của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra hiện tượng ly giải tế bào. Ceftriaxone hoạt động mạnh hơn đối với vi khuẩn gram âm và ít hoạt động hơn đối với vi khuẩn gram dương Dược động học Hấp thu: Ceftriaxone không hấp thu được qua đường tiêu hóa, do vậy đường dùng được thực hiện là qua đường tiêm với sinh khả dụng là 100%. Phân bố: Ceftriaxone được phân bố rộng khắp trong cơ thể, thể tích phân bố là 3 - 13L. Tỉ lệ liên kết với protein của thuốc là 85-90%. Thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa. Thải trừ: Phần lớn thuốc được đào thải dưới dạng không đổi. Qua thận khoảng 40-65% liều dùng. Phần còn lại qua phân, trong đó chỉ có 1 lượng nhỏ các chất bị chuyển hóa bởi các vị khuẩn đường ruột. Sự bài tiết qua thận tăng khi bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và ngược lại tăng khi suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch Liều dùng của thuốc Ceftriaxone 1g Người lớn: 1-2g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần. Có thể tăng tới 4g/ngày trong trường hợp nặng. Dự phòng nhiễm khuẩn, tiêm 1 liều duy nhất 1g trước mổ 0,5 - 2 giờ. Trẻ em: 50-75mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần. Liều không vượt quá 2g/ngày. Điều trị viêm màng não: Khởi đầu là 100mg/kg/ngày và tối đa là 4g. Liều duy trì 100mg/kg/ngày, dùng 1 lần. Sử dụng trong 7-14 ngày. Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày. Người thẩm phân máu: Liều 2g/ngày, tiêm sau cuối đợt thẩm phân máu. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng được thực hiện. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Tác dụng phụ thường gặp: Da: phản ứng dị ứng, ngứa, nổi ban. Hệ tiêu hoá: tiêu chảy. Tác dụng phụ ít gặp: Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù. Da: nổi mày đay. Hệ máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin Tác dụng phụ hiếm gặp: Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ Da: ban đỏ đa dạng Hệ máu: rối loạn đông máu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt. Hệ tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả Hệ tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh. Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ceftriaxone Panpharma 1g cho đối tượng bị mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin hay bất kì thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Cần kiểm tra phản ứng dị ứng với thuốc trước khi bắt đầu điều trị. Có thể có nguy cơ dị ứng chéo giữa các kháng sinh penicilin. Cần xem xét liều dùng trên bệnh nhân suy thận. Trên bệnh nhân suy giảm cả chức năng gan và thận đáng kể thì liều không được vượt quá 2g mỗi ngày. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Thuốc có bài tiết vào sữa với nồng độ thấp. Thận trọng khi sử dụng cho mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng Ceftriaxon cùng với gentamicin, colistin, furosemid: khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng Dùng đồng thời Ceftriaxon với Probenecid: có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. Không sử dụng ceftriaxon với aminosid cùng 1 ống tiêm, vì có thể gây kết tủa Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C