Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Omeprazol (dưới dạng omeprazol natri monohydrat): 40mg.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị trong các trường hợp mà dùng thuốc đường uống không hiệu quả như: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản kèm loét và hội chứng Zollinger - Ellison.
Dược lực học
Omeprazol là một Benzimidazol đã được gắn các nhóm thế, có cấu trúc và tác dụng như Pantoprazol, Esomeprazol, Lansoprazol. Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế hệ enzym hydro/kali Adenosin Triphosphatase (H+/K+ ATPase) hay còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày.
Omeprazol có thể kìm hãm vi khuẩn Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược do nhiễm vi khuẩn này. Phối hợp Omeprazol với một số thuốc kháng khuẩn (ví dụ: Amoxicilin, Clarithromycin) có thể tiêu tiệt H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài.
Dược động học
Hấp thu: Liều lượng có thể ảnh hưởng tới khả năng hấp thu của hoạt chất Omeprazole, với việc tăng liều trên 40 mg đã được ghi nhận là gây tăng nồng độ trong huyết tương. Đặc biệt, sau thời gian dài sử dụng, khả năng hấp thụ có vẻ tăng cao.
Phân bố: Thuốc này gắn kết mạnh mẽ với protein huyết tương, chiếm khoảng 95%.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thụ, Omeprazole trải qua quá trình chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan, chủ yếu do enzym cytochrome P450 isoenzym CYP2C19 tạo thành hydroxyomeprazole và một phần nhỏ được sản xuất bởi CYP3A tạo thành Omeprazole sulfone. Các chất chuyển hóa này không có hoạt tính và chủ yếu được loại bỏ qua nước tiểu, cùng với một lượng nhỏ qua mật.
Thải trừ: Thời gian bán hủy khỏi huyết tương được báo cáo khoảng 0,5 đến 3 giờ.
Cách dùng
Pha loãng thuốc bột Komkomin IV.40mg với 10 ml dung môi.
Tiêm IV chậm không ít hơn 2.5 phút, tốc độ không quá 4 mL/phút.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Mỗi ngày 40 mg.
Khi cần tiêm IV thêm trong 3 ngày, nên giảm liều 10-20 mg/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: Cần chỉnh liều theo đáp ứng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận và người già.: Không cần chỉnh liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng hô hấp trên, chóng mặt, mề đay, táo bón, ho, suy nhược, đau lưng.
Lưu ý
Trước khi điều trị, cần làm xét nghiệm cho bệnh nhân để loại trừ khả năng bị bệnh ác tính.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều ở đối tượng này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chống chỉ định
Không dùng cho người quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi điều trị, cần làm xét nghiệm cho bệnh nhân để loại trừ khả năng bị bệnh ác tính
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều ở đối tượng này.
Sử dụng Atimezon Inj 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nên cân nhắc trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe hay đang vận hành máy móc. Tuy nhiên vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Omeprazole làm tăng nồng độ của diazepam, phenyltoin và warfarin trong huyết tương khi dùng đồng thời.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này