Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Amiparen - 10 được sử dụng để cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen - 10
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosine | 0.25g |
L-Aspartic acid | 0.5g |
L-Glutamic acid | 0.5g |
L-Serine | 1.5g |
L-Methionine | 1.95g |
L-Histidine | 2.5g |
L-Proline | 2.5g |
L-Threonine | 2.85g |
L-Phenylalanine | 3.5g |
L-Isoleucine | 4g |
L-Valine | 4g |
L-Alanine | 4g |
L-Arginine | 5.25g |
L-Leucine | 7g |
Glycine | 2.95g |
L-Lysine acetate (tương đương L-Lysine 4.78g) | 7.4g |
L-Tryptophan | 1g |
L-Cysteine | 0.5g |
Tổng khối lượng acid amin 50g, tỉ lệ acid amin thiết yếu/acid amin không thiết yếu E/N 1.44, tỉ lệ acid amin phân nhánh BCAA 30%. |
Công dụng
Công dụng của Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen - 10
Chỉ định
Cung cấp acid amin trong trường hợp: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước & sau khi phẫu thuật
Thuốc Amiparen - 10 được sử dụng để cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Cách dùng Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen - 10
Dùng đường truyền tĩnh mạch
Liều dùng Amiparen - 10
Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng & cân nặng. Giảm tốc độ truyền ở trẻ em, người lớn tuổi & bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Amiparen-10: Người lớn : Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 mL/ngày. Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 mL cho 1 lần truyền, tốc độ 100mL trong hơn 60 phút (tương đương 33 giọt/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Amiparen-10: Người lớn : Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 mL/ngày. Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 mL cho 1 lần truyền, tốc độ 100mL trong hơn 60 phút (tương đương 33 giọt/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Sử dụng dịch truyền Amiparen – 10 quá liều gây tăng thể tích máu, rối loạn điện giải, nhiễm toan và/hoặc tăng nitơ huyết. Bệnh nhân cần được dừng truyền ngay lập tức và áp dụng các biện pháp ngăn ngừa biến chứng lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Ít khi: buồn nôn hoặc nôn, đau ngực hoặc đánh trống ngực, tăng men gan, tăng urê máu, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch. Hiếm khi: phát ban da.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan. Suy thận nặng, tăng nitơ máu. Bất thường về chuyển hóa acid amin.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng phản vệ có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc qua đường tĩnh mạch. Ngừng truyền ngay lập tức khi có dấu hiệu, triệu chứng đầu tiên.
Kết tủa mạch máu phổi dẫn đến thuyên tắc mạch máu phổi và suy phổi đã được báo cáo, có thể gây tử vong. Ngưng truyền và đánh giá y tế ngay khi có dấu hiệu suy phổi.
Kiểm tra định kỳ ống truyền, bộ truyền dịch, dung dịch xem có xuất hiện kết tủa hay không.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng máu có thể xảy ra nếu dung dịch hoặc bộ truyền bị nhiễm bẩn.
Các biến chứng nhiễm trùng có thể xuất hiện ở bệnh nhân nếu xảy ra ức chế miễn dịch.
Tiến hành các biện pháp tiệt trùng để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo.
Dung dịch trước khi truyền cần được làm ấm đến nhiệt độ tương đương nhiệt độ cơ thể.
Không sử dụng thuốc khi viên chỉ thị đã chuyển sang màu xanh hoặc tím, hoặc đã hết hạn sử dụng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi sử dụng Amiparen – 10 200mL cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tại chưa có thông tin về ảnh hưởng của Amiparen 200mL với người lái xe và vận hành máy móc. Người dùng cần nghỉ ngơi tới trạng thái bình thường mới tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc, hay làm những công việc đòi hỏi mức độ tập trung cao.
Kết tủa mạch máu phổi dẫn đến thuyên tắc mạch máu phổi và suy phổi đã được báo cáo, có thể gây tử vong. Ngưng truyền và đánh giá y tế ngay khi có dấu hiệu suy phổi.
Kiểm tra định kỳ ống truyền, bộ truyền dịch, dung dịch xem có xuất hiện kết tủa hay không.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng máu có thể xảy ra nếu dung dịch hoặc bộ truyền bị nhiễm bẩn.
Các biến chứng nhiễm trùng có thể xuất hiện ở bệnh nhân nếu xảy ra ức chế miễn dịch.
Tiến hành các biện pháp tiệt trùng để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo.
Dung dịch trước khi truyền cần được làm ấm đến nhiệt độ tương đương nhiệt độ cơ thể.
Không sử dụng thuốc khi viên chỉ thị đã chuyển sang màu xanh hoặc tím, hoặc đã hết hạn sử dụng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi sử dụng Amiparen – 10 200mL cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tại chưa có thông tin về ảnh hưởng của Amiparen 200mL với người lái xe và vận hành máy móc. Người dùng cần nghỉ ngơi tới trạng thái bình thường mới tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc, hay làm những công việc đòi hỏi mức độ tập trung cao.
Tương tác thuốc
Hiện tại chưa ghi nhận báo cáo về tương tác thuốc bất lợi khi sử dụng Amiparen – 10 với các chế phẩm thuốc khác. Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ về các sản phẩm đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này