Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Mỗi 200ml dung dịch chứa:
Thông tin thành phần Hàm lượng
L-Arginine.HCl 1,46 g
L-Histidine.HCl.H₂O 0,64 g
L-Methionine 0,20 g
L-Phenylalanine 0,20 g
L-Threonine 0,90 g
L-Valine 1,68 g
Glycine 1,80 g
L-Lysine HCI 1,52 g
L-Tryptophan 0,14 g
L-Leucine 2,20 g
L-Isoleucine 1,80 g
L-Proline 1,60 g
L-Serine 1,00 g
L-Alanine 1,50 g
L-Cysteine.HCl.H₂O 0,08 g
Natri bisulfite 0,06 g
Nước pha tiêm v.d. 200 ml
Dung Dịch Tiêm Truyền Acid Amin 8%
Chỉ định
- Điều trị bệnh lý não do gan ở những bệnh nhân suy gan mãn tính
Dược lực học
Khi truyền tĩnh mạch Acid Amin cho các bệnh nhân não gan do bệnh gan mãn tính, làm cải thiện nhanh phân độ hôn mê (Chỉ số đánh giá sự rối loạn của ý thức) và giảm nhanh nồng độ amoniac trong máu.
Acid Amin làm cải thiện chức năng tâm thần kinh, được đành giả bằng hoạt động viết, vẽ, run vẫy, thử nghiệm nối số, định hướng và tính toán cũng như kết quả điện não đồ, Hiệu quả của Acid Amin trên bệnh lý não gan trong các nghiên cứu lâm sàng được tổng kết trong bảng dưới đây:
Hoàn cảnh lâm sàng Tỉ lệ cải thiện** Cải thiện có ý nghĩa hoặc giải quyết hoàn toàn sự rối loạn ý thức hoặc cải thiện phân độ hôn mê.
Bệnh não do xơ gan 73,3% (198/270)
Bệnh não do ung thư tế bào gan HCC 62,2% (56/90)
Bệnh não do nguyên nhân khác 62,5% (5/8)
Tổng cộng 70,4% (259/368)
* Cải thiện có ý nghĩa hoặc giải quyết hoàn toàn sự rối loạn ý thức hoặc cải thiện phân độ hôn mê.
Dược động học
Các acid amin đánh dấu bằng "Carbon trên công thức được phân bố dễ dàng trong cơ thể sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột. Sau 6 giờ, 50 70% acid amin được được phân bố trong các phân đoạn protein của huyết tương, tỉ lệ acid amin phân nhánh so với acid amin toàn phần đạt cao nhất trong não. Trong vòng 72 giờ sau khi truyền, sự thải trừ của thuốc là 5,9% trong nước tiểu, 2,6% trong phân và 41,7% trong khi thở ra.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn: truyền tĩnh mạch 500-1000 ml/lần bằng cách truyền nhỏ giọt.
Tốc độ truyền thuốc trung bình ở tĩnh mạch ngoại biên : 1,7-2,7 ml/phút - tương đương khoảng 1-2 giờ cho 200ml.
Liều dùng trong cung cấp chất dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: 500-1000ml kết hợp với dextrose hoặc 1 dung dịch khác. Truyền trong 24 giờ theo đường tĩnh mạch trung tâm.
Chú ý chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại nên có thể làm xấu đi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nếu có khả năng xảy ra quá liều, nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Phản ứng quá mẫn: hiếm khi gặp phát ban ngoài da. Nếu xảy ra phát ban ngoài da cần dùng ngay việc tiêm truyền và tiến hành những biện pháp điều trị thích hợp.
- Đường tiêu hoá: thỉnh thoảng có xảy ra nôn và buồn nôn.
- Hệ tim mạch: Ít khi xảy ra đau ngực và đánh trống ngực
- Chuyển hóa: Lượng nitơ có trong chế phẩm này có thể nhất thời gây ra tăng nồng độ amoniac trong máu.
- Khi truyền một lượng lớn dung dịch Aminoleban hoặc truyền với tốc độ nhanh có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan.
- Các tác dụng khác: Ít khi xảy ra rét run, sốt, đau đầu, đau mạch,
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Suy thận nặng
- Bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
- Suy tim nặng.
- Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng Aminoleban trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhiễm toan nặng.
- Bệnh nhân suy tim xung huyết
- Bệnh nhân suy nhược và mất nước nặng
Lưu ý khi sử dụng:
* Trước khi sử dụng:
- Để tránh nhiễm khuẩn chéo cần tiến hành những biện pháp tiệt trùng thích hợp (tiệt trùng dụng cụ tiêm truyền và vùng da tiêm truyền).
- Dung dịch thuốc cần được làm ẩm đến nhiệt độ gần tương tự như nhiệt độ cơ thể khi truyền cho bệnh nhân trong môi trường lạnh.
* Trong khi sử dụng:
- Truyền chậm thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên.
- Khi có dấu hiệu đau mạch nên thay đổi vị trí tiêm truyền hoặc ngưng việc tiêm truyền.
Lưu ý khác:
- Trước khi mở túi nylon cần kiểm tra màu của viên chỉ thị màu, không sử dụng chai địch nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tỉm.
- Chỉ sử dụng chai dịch một lần, trong trường hợp không truyền hết, cần loại bỏ phần dung dịch dư thừa
- Không sử dụng những chai dịch có lỗ rò, vẫn đục hoặc đổi màu
- Không dùng những chai đã hết hạn sử dụng ghi trên nhân.
Sử dụng ở người lớn tuổi:
Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý, do vậy để thận trọng nên giảm liều và tốc độ truyền.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc,
Thời kỳ mang thai
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc với các thuốc bền trong mồi trường kiềm, các thuốc không tan trong nước vó thể gây kết tủa khi sử dụng các thuốc trên. Hãy thông báo cho các bác sĩ về những thuốc bạn đang sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này