Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần Sulfasalazin 500mg
Công dụng
Chỉ định
Viêm loét đại tràng. Bệnh Corhn thể hoạt động.
Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.
Dược lực:
Sulfasalazine là một sulfonamid kháng khuẩn.
Dược động học
Sulfasalazin được hấp thu kém: khoảng 2 – 10% liều uống vào được tuần hoàn. Phần còn lại bị vi khuẩn ở đại tràng tách ra thành sulfapyridin và mesalamin (5 – ASA). Phần lớn sulfapyridin (60 – 80%) và khoảng 25% mesalamin được hấp thu ở đại tràng. Sự liên kết với protein huyết tương: sulfasalazin khoảng 99%, sulfapyridin khoảng 50% và mesalamin khaỏng 43%.
Sulfapyridin chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Sau liều uống sulfasalazin, khoảng 91% được tìm thấy ở nước tiểu trong 3 ngày dưới dạng sulfapyridin và các chất chuyển hoá của nó và một lượng nhỏ sulfasalazin. Mesalamin được thải trừ chủ yếu qua phân. Chỉ một lượng nhỏ được hấp thu, chuyển hoá và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng N – acetylmesalamin.
Cách dùng
Viêm loét đại tràng:
+ Người lớn bắt đầu 0,5 – 1 g; 3 – 4 lần/ngày. Có thể giảm tác dụng ở đường tiêu hoá, khi bắt đầu với liều thấp 1 – 2 g/ngày, chia làm 3 – 4 lần hoặc dùng viên bao tan trong ruột 0,5 – 1 g/ngày.
Điều trị duy trì: 1 – 2 g/ngày chia làm 3 – 4 lần.
+ Trẻ em trên 2 tuổi: bắt đầu 40 – 60 mg/kg, chia 3 – 4 lần.
Liều duy trì 20 – 30 mg/kg, chia làm 4 lần Bệnh Corhn: 1 – 2 g chia 3 – 4 lần. Viêm khớp dạng thấp:
Bắt đầu dùng 500 mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500 mg mỗi tuần, đến liều tối đa 3 g/ngày.
Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn.
Uống thuốc với một cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày.
Lưu ý:
Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase.
Người bệnh dị ứng nặng.
Phụ nưc có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: thuốc chống đông coumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.
Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong 3 tháng đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
chưa có dữ liệu
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Nói chung, ít gặp những tác dụng không mong muốn nặng gây ra bởi sulfasalazin, nhưng những phản ứng nhẹ thì xảy ra thường xuyên. Khoảng 75% các phản ứng có hại xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, đặc biệt khi liều dùng vượt quá 4 g/ ngày, hoặc khi nồng độ sulfapyridin tronghuyết thanh cao hơn 50 mcg/ml. Những phản ứng như chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá và đau đầu xảy ra ở 1/3 số người bệnh và liên quan đến liều sulfapyridin trong huyết thanh.
Thường gặp: đau đầu, sốt, chán ăn, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu, đau bụng, buồn nôn, đau thượng vi, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ, tăng nhất thời transaminase, giảm tinh trùng có hồi phục.
Ít gặp: mệt mỏi, mất bạch cầu hạt, trầm cảm, ù tai.
Hiếm gặp: bệnh huyết thanh, phù mạch, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu, viêm tuỵ, lupus ban đỏ toàn thân, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng, viêm gan, viêm phế nang xơ hoá, suy hô hấp, ho, đau khớp, bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng anõ vô khuẩn, hội chứng thận hư, protein niệu, tinh thể niệu, nhận thức về mùi vị thay đổi.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
rường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.
Loạn chuyển hoá porphyrin.
Suy gan hoặc thận, tắc ruột hoặc tắc tiết niệu, tre em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân). Tương tác thuốc
TSinh khả dụng của digoxin bị giảm khi dùng đồng thời với sulfasalazin. Sulfasalazin ức chế sự hấp thu, ngăn cản chuyển hoá cảu acid folic nên có thể dẫn đến giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh. Khi điều trị với sulfasalazin cần bổ sung acid folic.
Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn protein và hoặc chuyển hoá của các thuốc này có thể bị ức chế bởi các sulfonamid dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải điều chỉnh liều trong và sau khi điều trị bằng sulfasalazin.
Dùng đồng thời với các thuốc gây tan máu có thể làm tăng khả năng gây độc của thuốc.
Hiệu lực của methotrexat, phenylbutazon, sulfipyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamid vì thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này