Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Allopurinol 300mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl, magnesi stearat.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mãn tính.
Điều trị sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam giới có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800mg/ngày và 750mg/ngày.
Tăng acid uric máu khi dùng hoá trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, dùng sau bữa ăn. Nếu liều hằng ngày trên 300mg thì phải chia ra nhiều lần để giảm kích ứng dạ dày. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị bệnh gout:
Liều khởi đầu 100mg/ngày, uống sau khi ăn, tăng dần sau mõi tuần thêm 100mg đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lit ( 6 mg/100ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800mg
Liều thường dùng ở trường hợp bệnh nhẹ: 200-300mg/ngày.
Điều trị gout có sạn urat trung bình là 400-600/ngày.
Liều tối thiểu có tác dụng là 100-200mg/ngày.
Liều đến 300mg uống một lần trong ngày, liều trên 300mg phải chia nhiều lần
Liều duy trì trung bình ở ngừoi lướn là 300 mg/ ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 -200mg/ ngày. Thuốc cần được dùng liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đấn tăng nồng độ urat trong huyết thanh.
Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư:
Phòng bệnh thận do acid uric khi dùng hoá trị liệu ung thư: 600-800mg/ngày, dùng 2-3 ngày trước khi điều trị ung thư, dùng liều tương tự như điều trị bệnh gout.
Điều trị sỏi thận và calci oxalat tái phát: ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu 200-300mg/ngày, liều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu 24h
Trẻ em dưới 15 tuổi (sử dụng allopurinol ở tẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hoá trị liệu ung thư hoặc rối loạn enzym, hội chứng Lesch - Nyhan- rối loạn chuyển hoá purin): 10-20mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày.
Người suy thận:
Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatininLiều khởi đầu CLcr 10 - 20 ml/ phút: 200mg/ nagyf; CLcr < 10 ml/ phút: không quá 100mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: 100 mg/ ngày hoặc mỗi lần 300mgx 2 lần/ ngày ( có thể dùng liều thấp hơn hoặc khảong cách liều dài hơn)
Liều duy trì:
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 0, liều dùng: 100mg mỗi 3 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 10, liều dùng: 100mg mỗi 2 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 20, liều dùng: 100mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 40, liều dùng: 150mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 60, liều dùng: 200mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 80, liều dùng: 250mg mỗi ngày
Người cao tuổi: trong trường hợp không có dữ liệu cụ thể, khuyến cáo nên sử dụng liều thấp nhất có thể đủ để làm giảm sản xuất urat.
Người suy gan: khuyến cáo giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Xét nghiệm chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.
Điều trị các bệnh có mức urat cao ( có khối u, hội chứng Lesch - nyhan): Điều quan trọng là phải đảm bảo bổ sung nước đầy đủ để duy trì lợi tiểu tối ưu và kiềm hoá nước tiểu để tăng nồng độ hào tan urat/ aicd uric trong nước tiểu. Nên sử dụng allopurinol liều thấp hơn liều được khuyến cáo
Nếu nồng độ urat ở thận hoặc các do các bệnh khác đã làm tổn thương thận, nên sử dụng liều theo mức độ thanh thải creatinin ở ngừoi suy thận. Điều này có thể làm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin/ hoặc allupurinol làm nghiêm trọng thêm múc độ bệnh nhân trên lâm sàng
Người suy thận: Tham khảo chi tiết tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:đã có báo cáo uống liều lên đến 22,5g allopurino; mà không có tác dụng không mong muốn nào.Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt đã được báo cáo ở bệnh nhân uống 20g allopurinol.
- Ngay lập tức phải rửa dạ dày nếu uống lượng thuốc quá lớn, theo dõi chức năng thận, xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ ngộ độc mạn. Chỉ có thể điều trị triệu chứng không mong muốn của thuốc. Không có thuốc giải đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Allopurinol là nổi ban trên da ( dát sần, ngứa, thỉnh thoảng là ban xuất huyết).
Các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hơn có thể xảy ra bao gồm ban tróc vảy, hội chứng Steven - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vì vậy phải ngừng Allopurinol ngay lập tức nếu ban xảy ra
Thường gặp: các phản ứng ngoại da: ban, dát sần, ngừa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
Ít gặp: gan: tăng phosphâtse kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, viêm gan, suy gan, tăng billirubin máu, vàng da.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn nặng, sốt, khó chịu, phù da, rụng tóc, chảy máu cam
Máu: giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa éoin, giảm tiểu cầu, xuất huyết, thiếu máu tan máu
Tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, khó tiêu, phù lữoi, viêm dạ đày
Xương khớp: đau khớp
Mắt: đục thuỷ tinh thể, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác
Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, động kinh, trầm cầm, lẫn lôn, mất ngủ, suy nhược
Nội tiết: chứng vú to ở nam
Tim mạch: tăng huyết áp
Tiết niệu: suy thận
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm Tương tác thuốc
Thuốc có thể tăng nồng độ acid uric như Aspirin và các Salicylic, có thể làm giảm tác dụng của Allopurinol, tránh dùng khi có tăng Acid Uric máu và gút.
Dùng Allopurinol cùng các thuốc làm tăng nồng độ urat trong huyết thanh như một số thuốc lợi niệu, pyrazinamid, diazoxid, rượu và mecamylanin có thể phải tăng liều Allopurinol.
Thuốc ức chế anzym chuyển Agiotensin ( ACE): tăng phản ứng quá mẫn và có thể có các tác dụng không mong muốn khác khi dùng chung với Allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc chống ung thư: Allopurinol ức chế chuyển hoá azathioprin và mercatopurin, làm tăng độc tính của những thuốc này, đặc biệt ức chế tuỷ xương
Dùng đồng thời Allopurinol với Cyclophosphamid có thể làm tăng độc tính ức chế tuỷ xương của Cyclophosphamid.
Dùng đồng thời Allopurinol với Tamoxifen có thể tăng độc tính của gan.
Dùng đồng thời Allopurinol với Cyclosporin thì có thể tăng nồng độ của Cyclosporin trong máu.
Các thuốc hcoongs đông máu Allopurinol ức chế chuyển hoá qua gan của dicumarol, làm tăng thời gian bán thải của thuốc Ampicillin và Amoxcillin dùng đồng thời với Allopurinollàm tăng tỉ lệ ban ngoài da
Các thuốc chống gút: phối hợp hai thuốc benzbromaron và Allopurinol sẽ làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh tốt hơn khi dùng Allopurinol riêng rẽ
Probenecid làm giảm thanh thải cuả Allopurinol ribosid đường uống. Sựu phối hợp 2 thuốc này có tác dụng hạ acid uric máu tốt hơn dùng các thuốc riêng rẽ
Thuốc lợi niệu: Thiazid và Ethacynic có thể làm tăng nồng độ Oxipurrinol trong huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ độc tính nghiêm trọng bao gồm cả những phản ứng quá mẫn.
Allopurinol và Cotrimazol có thể gây giảm số lượng tiểu cầu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này