Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Cefdinir 300mg.
Công dụng
Chỉ định
Bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng.
Viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn ở da và cấu trúc da.
Viêm xoang cấp.
Đợt cấp khi bị viêm phế quản mạn.
Viêm họng và amidan.
Dược lực học
Cefdinir là một thuốc kháng sinh có nhân cephem trong cấu trúc, ngoài ra còn có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và thêm 1 nhóm 2-amino thiazolyl hydroxyimino tại vị trí thứ 7 trên cấu trúc aminocephalosporanic acid.
Thuốc này không bị ảnh hưởng bởi men beta lactamase, có khả năng kháng khuẩn và chống lại các chủng vi khuẩn gram âm, dương có thể kể đến như Siaphylococcus sp., Streptococcus sp. Nó có tác động lên chủng gram dương tốt hơn những cephalosporin có từ trước.
Thuốc này có khả năng diệt khuẩn mang đặc tính cân đối. Cơ chế chính là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng thuốc, nồng độ lớn nhất của thuốc ở huyết tương vào thời điểm 2-4 tiếng sau khi uống. Thuốc có sinh khả dụng vào khoảng 21% nếu dùng 300mg thuốc và 16% khi dùng 600mg. Về độ hấp thu sinh khả dụng đạt được 25% sau khi uống.
Trên bệnh nhân trưởng thành, khi cho uống 300 hoặc 600mg thuốc thì Cmax có giá trị lần lượt 1,6 và 2,87 mcg/ml sau 3 tiếng.
Về kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân từ 19-91 tuổi được cho dùng 300mg thuốc đã cho thấy được nồng độ lớn nhất ở huyết tương lên đến 44% và AUC lớn hơn 86%.
Với những bệnh nhân từ 6 tháng cho đến 12 tuổi cho dùng 7mg/kg thuốc. Sau khi dùng xong nồng độ cao nhất đạt được sau khoảng 2,2 tiếng và có giá trị 2,3 mcg/ml. Liều đơn 14mg/kg thu được giá trị 3,86 mcg/ml sau khoảng 1,8 tiếng.
Khi dùng thuốc ở với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm Cmax và và AUC lần lượt 10 và 16%. Không thấy có bằng chứng thuốc bị tích lũy ở huyết tương khi dùng nhiều liều. Với những người có chức năng thận khỏe mạnh thì có thể dùng thuốc từ 1-2 lần mỗi ngày.
Phân bố
Thuốc được phân bố với giá trị Vd vào khoảng 0,35 L/kg ở người lớn và 0,67 L/kg trên trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Thuốc có thể vào được các vị trí như niêm mạc, xoang mô, dịch vị và hạch bạch nhân với tỷ lệ từ 15-48%.
Trên người lớn sau khi đã cắt amidan, dùng 300mg hoặc 600mg thuốc cho được nồng độ trung bình sau 4 tiếng là 0,25 và 0,36 mcg/g. Phẫu thuật xoang sàng cho giá trị lần lượt là 0,12 hoặc 0,21 mcg/g. Còn sau khi nội soi phế quản được cho dùng thuốc và có giá trị lần lượt 0,78 hoặc 1,14 mcg/ml tại niêm mạc phế quản, 0,29 hoặc 0,49 mcg/ml tại biểu mô.
Trên bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa cho dùng 7 hoặc 14mg/kg thì có được các giá trị lần lượt sau 3 tiếng là 0,21 hoặc 0,72 mcg/ml.
Thuốc không phát hiện được ở dịch não tủy hay sữa mẹ.
Có khoảng 60-70% thuốc gắn vào protein huyết tương và không phụ thuộc nồng độ của thuốc.
Thải trừ
Thuốc được chuyển hóa không nhiều và được thận đào thải là chủ yếu. Thời gian bán hủy ở người lớn có thận khỏe mạnh là 1,7 – 1,8 giờ. Độ thanh thải khi dùng 300-600mg thuốc vào khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml mỗi phút. Thuốc được đào thải ở dạng gốc trong nước tiểu.
Trên bệnh nhân có độ thanh thải thận từ 30- 60 ml/phút có các giá trị Cmax và thời gian bán hủy tăng lên gấp 2 lần và AUC tăng 3 lần. Bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 có Cmax tăng gấp đôi, thời gian bán hủy giảm 1 nửa và AUC tăng lên gấp 5-6 lần.
Thuốc có thể dùng cách lọc máu để loại bỏ, sau 4 tiếng lọc có thể loại được 63% và thời gian bán hủy ở người suy thận là 3,2-16 tiếng.
Cách dùng
Uống cả viên thuốc cùng với nước lọc.
Chú ý đến thời gian giữa các lần uống để tránh xảy ra chồng liều.
Có thể dùng thuốc vào thời điểm bất kỳ.
Liều dùng
Thông thường dùng với liều 300mg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc dùng duy nhất 600mg thuốc 1 lần mỗi ngày. Dùng trong 5-10 ngày.
Với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da hay viêm phổi dùng 300mg thuốc mỗi 12 tiếng và dùng từ 5-10 ngày.
Các bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 ml mỗi phút cần phải chỉnh lại liều, chỉ được dùng 300mg thuốc mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay thông tin về quá liều thuốc trên người còn chưa được đánh giá. Các biểu hiện quá liều của kháng sinh họ beta lactam như buồn nôn, co giật, nôn mửa,…
Có thể sử dụng cách lọc máu khi rơi vào tình trạng quá liều, nhất là khi bị suy thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
Các phản ứng quá mẫn, nổi ban, mày đay.
Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin.
Các phản ứng sốc phản vệ, sốt, bệnh giống bệnh huyết thanh.
Thường gặp:
Buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn.
Bị mất bạch cầu hạt hay chảy máu.
Ít gặp:
Hoại tử ống thận thể cấp khi dùng liều lớn.
Bệnh viêm thận kẽ cấp.
Hiếm gặp: Tình trạng vàng da ứ mật hay viêm gan.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Các bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hay là dị ứng với các thành phần của thuốc Oridiner 300mg.
Dị ứng với kháng sinh khác nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn, bác sĩ cần đánh giá về tiền sử dị ứng của bệnh nhân. Tránh dùng thuốc cho người dị ứng với thuốc cephalosporin. Còn các bệnh nhân dị ứng penicillin có thể dùng nhưng phải theo dõi, nếu có dị ứng chéo phải dừng thuốc ngay.
Những bệnh nhân bị suy thận hay rối loạn máu cần phải thận trọng khi sử dụng. Những bệnh nhân suy thận phải thay đổi liều dùng cho phù hợp với mức độ thanh thải của thận. Ngoài ra khi dùng thuốc cũng phải theo dõi thường xuyên về chức năng thận và máu. Nhất là những người dùng thuốc trong thời gian dài.
Tránh dùng thuốc quá lâu vì có thể gây ra bội nhiễm. Nếu như có bội nhiễm báo ngay cho bác sĩ để thay thế phương pháp điều trị khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn của thuốc ở trên những bệnh nhân đang có thai. Do đó nên thận trọng và chỉ dùng nếu như tình trạng cần thiết.
Thuốc nghiên cứu ở người mẹ cho con bú cho thấy chưa có tác động xấu đến con. Có thể dùng cho những đối tượng này nhưng vẫn phải thận trọng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có sự ảnh hưởng đến những người lái xe hay là vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Probenecid Giảm khả năng bài tiết thuốc cefdinir bởi ống thận
Thuốc kháng acid Giảm số lượng thuốc cefdinir được hấp thu
Thuốc có chứa sắt Có thể cản trở và giảm hiệu quả sử dụng, nên dùng cách nhau 2 tiếng
Thuốc antacid Giảm hấp thu của thuốc cefdinir
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này