

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Rupatadine 10 mg
Công dụng
Chỉ định
Viên nén ATIZIDIN 10 mg được chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Dược lực học
Rupatadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, thuốc có tác dụng kháng thụ thể H1 và kháng PAF, kết hợp khả năng chống viêm, không gây buồn ngủ, không gây độc cho tim và có thể dùng điều trị lâu dài;
Công thức phân tử độc đáo của rupatadine, với một nhóm kháng H1 và một nhóm kháng các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF- Platelet-activating factor), giúp mang lại tác dụng kép kháng histamin và kháng PAF.
Vai trò của PAF trong viêm mũi dị ứng
Là một phospolipid mạnh, được sinh ra bởi các tế bào viêm, PAF là chất trung gian có vai trò làm tăng tính thấm mạch máu và thu hút hóa ứng động bạch cầu ái toan, gây tăng tình trạng viêm. Những nghiên cứu gần đây cho thấy PAF gây rất nhiều phản ứng dị ứng ở mũi, gây ngạt tắc mũi kéo dài ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng cũng như người khỏe mạnh.
PAF đóng vai trò quan trọng trong cả hai pha của phản ứng dị ứng - viêm:
Pha sớm (phá vỡ tế bào): tế bào mast bị phá vỡ, giải phóng PAF và Histamine, gây phản ứng tức thì (ngứa, hắt hơi, chảy mũi, nổm nẩn ở da, chảy nước mắt, quá mẫn).
Pha muộn (viêm tế bào): Yếu tố hóa ứng động bạch cầu (chemotactic factors) giải phóng từ tế bào mast sẽ kích thích bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan sản xuất PAF, gây ra phản ứng muộn (nghẹt mũi, phản ứng viêm, mề đay).
Nhờ tác động kép lên H1 và PAF, rupatadine ảnh hưởng tới nhiều giai đoạn của phản ứng viêm: hóa ứng động bạch cầu, sự di cư của các tế bào, ức chế thụ thể H1 và kháng PAF.
Dược động học
Rupatadine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 45-60 phút sau khi dùng đơn liều (viên 10 mg), nhanh hơn các thuốc kháng histamine khác: fexofenadine 180 mg (1-3 giờ), levocetirizine 5 mg (54 phút), desloratadine 5mg (khoảng 3 giờ).
Khuyến cáo: đối với rupatadine nên tiến hành điều trị thường xuyên, cho bệnh nhân uống thuốc buổi sáng, khi ăn, thuốc có tác dụng cả ngày, không nên chờ triệu chứng xuất hiện mới dùng thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống mỗi ngày 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg rupatadine), 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Viên nén ATIZIDIN 10 mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén ATIZIDIN 10 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều được báo cáo ở người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu an toàn lâm sàng ở người lớn, bệnh nhân sử dụng rupatadine với liều hằng ngày 100 mg trong 6 ngày cho thấy dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi phổ biến nhất là buồn ngủ.
Cách xử trí:
Nếu vô tình uống phải liều rất cao, cần điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát là buồn ngủ, đau đầu và mệt mỏi.
Các phản ứng bất lợi này xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình và không cần phải ngừng điều trị.
Các phản ứng bất lợi trình bày trong bảng dưới đây được báo cáo với tần số tương ứng: thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1 /10000 < ADR < 1 /1000)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng – Ít gặp – Viêm họng, viêm mũi
Rối loạn hệ thống miễn dịch – Hiếm gặp – Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng – Ít gặp – Tăng cảm giác thèm ăn
Rối loạn thần kinh: Thường gặp – Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. Ít gặp – Mất tập trung
Rối loạn tim – Hiếm gặp – Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực*.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất – Ít gặp – Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng.
Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp – Khô miệng. Ít gặp – Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.
Rối loạn da và mô dưới da – Ít gặp – Phát ban.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương – Ít gặp – Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.
Rối loạn chung và tại chỗ. Thường gặp – Mệt mỏi, suy nhược. Ít gặp – Khát nước, khó chịu, sốt, dễ cáu kỉnh
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm – Ít gặp – Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi xét nghiệm chức năng gan, tăng cân.
Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay) đã được báo cáo sau khi sử dụng rupatadine 10 mg.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm vói rupatadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng Rupafin cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc khác với rupatadine:
Tránh phối hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, thuốc ức chế protease HIV, clarithromycin, nefazodone) và nên thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải (erythromycin, fluconazole, diltiazem).
Sử dụng đồng thời rupatadine 20 mg và ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân với rupatadine lần lượt 10 lần và 2 - 3 lần. Tuy nhiên, những thay đổi này không liên quan đến sự ảnh hưởng lên khỏang QT hoặc sự gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng các thuốc.
Sử dụng đồng thời rupatadine ở liều 10 mg và nước ép bưởi chùm làm tăng hấp thu loàn thân gấp 3,5 lần. Do đó, không uống rupatadine chung với nước ép bưởi chùm.
Tương tác của rupatadine với các thuốc khác:
Cần thận trọng khi dùng rupatadine cùng với các thuốc chuyển hóa khác có ngưỡng trị liệu hẹp vì dữ liệu về tác dụng của rupatadine đối với các thuốc này còn hạn chế.
Sau khi uống rượu, một liều rupatadine 10 mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ uống rượu. Một liều 20 mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamine khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadine với thuốc giảm đau trung ương.
Tương tác với statin: Tăng creatine phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Chưa có đủ dữ liệu về nguy co tương tác của rupatadine với một số Statin được chuyển hóa bởi isoenzyme cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.
Tương kỵ:
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ cùa thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này