Zentel 200mg trị giun sán (1 vỉ x 2 viên)

Danh mục: Kháng sinh, kháng nấm
Thương hiệu: GSK (Anh)
SKU: 902761
Dạng bào chế: Viên nhai
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Xuất xứ thương hiệu: Anh
Nhà sản xuất: GSK (Anh)
Thuốc cần kê toa: Không
Công dụng: Điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột và tại mô.

Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

TRUNG SƠN CAM KẾT

  • Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Miễn phí 100% đổi thuốc
  • Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
1800 55 88 98
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Nội Dung Chính

Zentel 200mg trị giun sán (1 vỉ x 2 viên)

Thuốc Zentel là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là albendazole. Zentel là thuốc điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau: Giun kim, giun móc/giun mỏ, giun lươn, giun đũa, giun tóc, giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).


Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Viên nén chứa 200mg albendazole.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulphat, natri starch glycollat, microcrystalline cellulose (cellulose vi tinh thể), natri saccharin, magnesi stearat, methylhydroxypropyl cellulose (15 cPs và 5 cPs), propylen glycol, nước tinh khiết

Công dụng (chỉ định)

ZENTEL là một benzimidazole carbamate với hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô.

ZENTEL được chỉ định điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau (xem Dược lực học về chi tiết nhạy cảm với các giun):

- Nhiễm giun kim (enterobiasis).

- Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis).

- Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis).

- Nhiễm giun đũa (ascariasis).

- Nhiễm giun tóc (trichuriasis).

- Giun móc / giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.

Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

Liều dùng

Chỉ định

Tuổi

Liều thông thường

Thời gian điều trị

Nhiễm giun kim (Enterobiasis)

Bệnh giun móc/ giun mỏ (ancylostomiasis và

necatoriasis)

Nhiễm giun đũa (Ascariasis)

Nhiễm giun tóc (Trichuriasis)

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

Liều duy nhất

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi

200 mg

Liều duy nhất

 

Nghi ngờ hoặc đã xác định: Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis)

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp

Ấu trùng di chuyển dưới da

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

1 lần/ngày trong từ

1 đến 3 ngày

Người cao tuổi

Kinh nghiêm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan.

Suy thận

Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.

Suy gan

Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.

Tiêu hóa: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.

Gan: Tăng men gan.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng

Chống chỉ định
Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng
Để tránh sử dụng thuốc trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng Zentel trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc ngay sau khi xét nghiệm thai âm tính.

Các triệu chứng thần kinh:

Điều trị với Zentel có thể phát hiện nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh đã tồn tại từ trước, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây (taeniasis). Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu cục bộ là hậu quả của phản ứng viêm gây ra khi các ký sinh trùng chết trong não. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp nên được sử dụng ngay lập tức.

Những bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên uống thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole.

Thời kỳ mang thai 
Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Thời kỳ cho con bú
Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc
Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điều trị ngắn hạn các nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Sản Phẩm Liên Quan

Vừa Mới Xem

  • THIẾT BỊ CHÍNH HÃNGđa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀYkể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂNtheo chính sách giao hàng

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống

TỔNG TIỀN
0₫
Phí vận chuyển sẽ được tính ở trang thanh toán. Bạn cũng có thể nhập mã giảm giá ở trang thanh toán.
Icon clisk