Túi Y Tế cá nhân dành cho F0, F1 cách ly tại nhà

583,500₫ 489,500₫ Tiết kiệm 16%
Chọn số lượng
Thông số kỹ thuật

TRUNG SƠN CAM KẾT

  • Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Miễn phí 100% đổi thuốc
  • Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
1800 55 88 98
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Nội Dung Chính

Túi Y Tế cá nhân dành cho F0, F1 cách ly tại nhà

(Danh mục cập nhật ngày 04.04.2022)

Trước tình hình dịch bệnh đang ngày càng phức tạp, đã có đề xuất tự cách ly cho F0 và F1. Do đó, việc trang bị các sản phẩm phòng dịch/ thuốc thiết yếu trong gia đình là cần thiết hơn bao giờ hết. Dựa trên chuyên môn của đội ngũ Dược sĩ và các tham khảo Y Khoa, Trung Sơn Pharma cho ra mắt túi Y Tế gia đình gợi ý cho F1 khi cách ly tại nhà. Hy vọng sản phẩm túi y tế cá nhân này sẽ hữu ích cho quý khách trong suốt thời gian giãn cách này.

Túi y tế F1

Đặc biệt, bên cạnh các loại thuốc/dụng cụ Y Tế được đội ngũ Dược sĩ chuyên môn cao của Trung Sơn chọn lọc, bên trong túi y tế gia đình Trung Sơn 2021 còn bao gồm 01 quyển cẩm nang, giúp bạn và gia đình có thể dễ dàng nhận biết, phân loại và cách sử dụng của mỗi loại thuốc/dụng cụ Y tế khác nhau

* Lưu ý: F0, F1 cách ly tại nhà phải tuân theo qui định của cơ quan ban ngành và hướng dẫn điều trị của bác sĩ chuyên khoa.


THÔNG TIN SẢN PHẨM TRONG TÚI Y TẾ

DINH DƯỠNG

1. Phariton TVP (SL: 06 vỉ, 30 viên)

CÔNG DỤNG: Tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng, giảm mệt mỏi, giảm nguy cơ thiếu vitamin, khoáng chất.

ĐỐI TƯỢNG

  • Người hoạt động thể lực và trí óc cường độ cao, chế độ ăn thiếu vi chất dinh dưỡng.

  • Người suy nhược cơ thể, người mới ốm dậy, người chán ăn.

 LIỀU DÙNG:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày. Uống vào buổi sáng.

  • Người lớn: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

2.  Viên sủi Bocalex 20V/T (SL: 01 tuýp)

CÔNG DỤNG: Bổ sung vitamin C, kẽm cho cơ thể, hỗ trợ tăng cường sức khỏe, tăng cường sức đề kháng

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

Người lớn và trẻ em sức đề kháng kém, người lao động nặng nhọc, mệt mỏi, căng thẳng.

Người mới ốm dậy, bị suy nhược cơ thể.

CÁCH DÙNG:

Hòa tan viên sủi vào một cốc nước khoảng 150 - 200 ml.

Trẻ em > 9 tuổi và người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày, ít nhất trong 1 tuần. Tốt nhất nên uống ban ngày.

THUỐC (DÙNG ĐƯỜNG UỐNG)
3. Tatanol 500mg (Sl: 03 vỉ, 30 viên)

CHỈ ĐỊNH:

Được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng như giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu. Thuốc có thể làm giảm đau trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với viêm và sưng sâu trong khớp.

Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acetaminophen
  • Bệnh nhân suy chức năng gan và thận nặng, viêm gan siêu vi.

LIỀU DÙNG: 

  • 3 – dưới 6 tháng: 60mg
  • 6 tháng – dưới 2 năm: 120mg
  • 2 – dưới 4 năm: 180mg
  • 4 – dưới 6 năm: 240mg
  • 6 – dưới 8 năm: 240 hoặc 250mg
  • 8 – 10 năm: 360 hoặc 375mg
  • 10 – dưới 12 năm: 480 hoặc 500mg
  • 12 – 16 năm: 480 hoặc 750mg trong 4 – 6 giờ nếu cần thiết. Tối đa 4 liều trong 24 giờ.
LƯU Ý THẬN TRỌNG:

Trước khi dùng thuốc bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Kiểm tra thành phần nào của thuốc có thể làm bạn bị dị ứng 

 Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe, đặc biệt là bệnh gan nghiêm trọng

 Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào 

 Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Người già và trẻ em dưới 8 tuổi không được khuyến cáo dùng Tatanol. 

 Nếu các triệu chứng của bệnh kéo dài trên 10 ngày, cần ngưng thuốc ngay và hỏi ý kiến của bác sĩ. Đối với trường hợp được chỉ định dùng Tatanol tương tự như viên nhai, bệnh nhân cần lưu ý nhai thật kĩ trước khi nuốt. 

Tuyệt đối không nuốt cả viên thuốc vì sẽ gây ra những tổn thương không đáng có ở cổ họng. 

 Các thành phần của Tatanol hoàn toàn có thể truyền qua nhau thai từ mẹ sang con, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào cho thấy thuốc gây hại cho trẻ đang bú mẹ. 

Để đảm bảo an toàn, phụ nữ đang mang thai và đang trong giai đoạn cho con bú cần có sự chỉ định của bác sĩ. Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng mặt trời.

4. Star Sore Throat (SL: 01 hộp)

CHỈ ĐỊNH: Khử khuẩn và giảm đau trong nhiễm trùng khoang miệng và hầu: 

Đau họng, viêm miệng, viêm hầu, viêm thanh quản, viêm nướu răng, viêm nha chu Aphtơ. 

Điều trị trước và sau phẫu thuật trong những phẫu thuật ở miệng và họng như cắt Amidan, phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật răng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

LIỀU DÙNG: 

  • Nhiễm trùng cấp tính nặng: Ngậm tan dần một viên mỗi 1-2 giờ hoặc tùy chỉ định Bác sĩ.
    Nhiễm trùng nhẹ hơn: Ngậm tan dần một viên mỗi 2-3 giờ hoặc tùy chỉ định Bác sĩ.

5. Tinh dầu Eugica xanh (SL:03 vỉ, 30 viên)

CÔNG DỤNG

Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Làm loãng niêm dịch và làm dịu ho.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp. Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt.

LIỀU DÙNG:

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày
Người lớn: uống 2 viên x 3 lần/ngày
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

LƯU Ý

Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh

6. Deslornine 5mg (SL:10 viên)

CHỈ ĐỊNH

Deslornine được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để:

- Làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi và ngứa mũi, cũng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng.

- Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay tự phát mạn tính

Bệnh mày đay tự phát mạn tính: Làm giảm các triệu chứng ngứa, ban đỏ cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh mày đay tự phát mạn tính.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm với Loratadin, Desloratadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Dùng thuốc thận trọng trong trường hợp suy thận nặng.

Cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan.

Tránh uống rượu trong khi dùng thuốc.

Đã có báo cáo về co giật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cần thận trọng khi dùng desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.

Sử dụng cho trẻ em

Desloratadin 5mg dạng viên không thích hợp để dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của desloratadin 5mg ở trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

7. Bột bù điện giải Oresol Bidiphar (SL: 06 gói)

 CHỈ ĐỊNH

Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 -Vô niệu hoặc giảm niệu: vì cần có chức năng thận bình thường để đào thải bất kỳ lượng nước tiểu hoặc điện giải thừa nào; tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống.
- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc (bù nước bằng đường uống sẽ quá chậm, cần phải điều trị nhanh chóng bằng đường tiêm tĩnh mạch).
- Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ người bệnh có thể không uống được đủ nước để bù lượng nước bị mất liên tục).
- Nôn nhiều và kéo dài.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Hoà tan cả gói với vừa đủ 1 lít nước sôi để nguội, khuấy cho tan hoàn toàn. Sau đó cho uống dịch đã pha theo các liều như sau:
· Bù nước:
Mất nước nhẹ: bắt đầu cho uống 50 ml/ kg, trong vòng 4 - 6 giờ.
Mất nước vừa phải: bắt đầu cho uống 100 ml/ kg, trong vòng 4 - 6 giờ.
Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định. Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.
· Duy trì nước:
Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 - 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
Tiêu chảy liên tục nặng uống 15 ml/kg, mỗi giờ, cho đến khi hết tiêu chảy. Điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy, liều uống trong 4 giờ đầu theo hướng dẫn của UNICEF như sau:

Tuổi

Cân nặng
(kg)

Oresol
(ml)

< 4 tháng

< 5

200 - 400

4 - 11 tháng

5 - 7,9

400 - 600

12 - 23 tháng

8 - 10,9

600 - 800

2-4 tuổi

11 - 15,9

800 - 1200

5-14 tuổi

16 - 29,9

1200 - 2200

15 tuổi

30 - 55

2200 - 4000

· Ghi chú:

Người lớn: liều tối đa 1000 ml/giờ.
Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần. Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150 ml dịch/kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
Cần tiếp tục cho ăn uống bình thường, càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thèm ăn trở lại.
Đặc biệt trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch.
Cho người bệnh ăn kèm các thức ăn mềm, như cháo gạo, chuối, đậu, khoai tây, hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.
Dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG

- Khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri, vì dễ có nguy cơ gây tăng natri huyết, tăng kali huyết, suy tim hoặc phù.
- Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.
- Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid base.
- Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri - huyết.

Vừa Mới Xem

  • THIẾT BỊ CHÍNH HÃNGđa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀYkể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂNtheo chính sách giao hàng

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống

TỔNG TIỀN
0₫
Phí vận chuyển sẽ được tính ở trang thanh toán. Bạn cũng có thể nhập mã giảm giá ở trang thanh toán.
Icon clisk