Viên nhuận tràng Ovalax 5mg Traphaco điều trị táo bón, làm sạch ruột (1 vỉ x 10 viên)

Danh mục: Tiêu hóa, gan mật
Thương hiệu: Traphaco
SKU: 903136
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Traphaco
Thuốc cần kê toa:

Công dụng: Thuốc Ovalax® do Công ty Cổ phần Traphaco sản xuất, có thành phần chính là Bisacodyl, chất nhuận tràng. Thuốc Ovalax được chỉ định trong điều trị táo bón, chuẩn bị chụp X-quang đại tràng, thải sạch ruột trước khi phẫu thuật.Ovalax® được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột. Hộp 1 vỉ x 10 viên bao tan trong ruột.

Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

TRUNG SƠN CAM KẾT

  • Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Miễn phí 100% đổi thuốc
  • Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
1800 55 88 98
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Nội Dung Chính

Viên nhuận tràng Ovalax 5mg Traphaco điều trị táo bón, làm sạch ruột (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Ovalax® do Công ty Cổ phần Traphaco sản xuất, có thành phần chính là Bisacodyl, chất nhuận tràng. Thuốc Ovalax được chỉ định trong điều trị táo bón, chuẩn bị chụp X-quang đại tràng, thải sạch ruột trước khi phẫu thuật.


CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần

Bisacodyl: 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột, lactose, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Eudragit L100, Triethyl citrat, Titan dioxyd)
.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị táo bón.
- Chuẩn bị X-quang đại tràng.
- Thải sạch ruột trước khi phẫu thuật

- Dược lực học
Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tiếp xúc thuộc nhóm dẫn chất của diphenylmethan. Thuốc có tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột, kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột chủ yếu ở đại tràng nên làm tăng nhu động đại tràng. Đồng thời, ức chế tái hấp thu nước ở ruột, dẫn đến tăng tích lũy nước, điện giải trong lòng đại tràng. Do đó, bisacodyl kích thích đại tiện, giảm thời gian đại tiện và làm mềm phân. 

Bisacodyl tác động chủ yếu ở phần dưới của đường tiêu hóa và không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng ở ruột non.

- Dược động học
Sau khi uống, bisacodyl nhanh chóng bị thủy phân bởi enzym esterase ở ruột tạo thành dạng hoạt tính là bis (p-hydroxyphenyl)-pyridyl-2-methan (BHPM). Nồng độ huyết tương của BHPM đạt đỉnh từ 4 - 10 giờ sau uống, tác dụng nhuận tràng xuất hiện sau uống 6 - 12 giờ. Tác dụng nhuận tràng của bisacodyl không tương quan với nồng độ BHPM trong huyết tương mà thay vào đó, BHPM tác động tại chỗ ở phần dưới của đường tiêu hóa. Đó là lý do bisacodyl được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột để có thể được giải phóng chủ yếu tại đại tràng - vị trí tác động mong muốn. 

Lượng nhỏ thuốc hấp thu được liên hợp ở thành ruột và gan tạo thành dạng bất hoạt BHPM glucuronid. Nửa đời sinh học của BHPM glucuronid khoảng 16,5 giờ. Trung bình 51,8 % lượng thuốc được thải trừ qua phân ở dạng BHPM và trung bình 10,5 % lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng BHPM glucuronid.

Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng: 
Nuốt trọn vẹn cả viên thuốc (không được nhai, bẻ). Uống thuốc cách xa sữa hoặc cách thuốc kháng acid 1 giờ. Nên uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Điều trị táo bón:
+ Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 -2 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em 4 - 10 tuổi : 1 viên/lần/ngày. Nếu điều trị táo bón mạn tính hoặc kéo dài phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Chuẩn bị X - quang đại tràng hoặc phẫu thuật :
Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thường sử dụng phối hợp thuốc uống và thuốc đặt trực tràng để tháo sạch ruột hoàn toàn .
+ Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật và đặt trực tràng 1 viên 10mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.
+ Trẻ em 4 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật và đặt trực tràng 1 viên 5mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.

Chống chỉ định

- Tắc ruột, đau bụng cấp tính bao gồm viêm ruột thừa, viêm ruột cấp tính.
- Tình trạng mất nước nặng.
- Mẫn cảm với Bisacodyl hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

- Không nên dùng thuốc quá 5 ngày mà không tìm hiểu nguyên nhân táo bón .
- Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến mất cân bằng nước , điện giải và hạ kali máu . Mất nước đường ruột có thể dẫn tới tình trạng mất nước , có hại cho người suy thận , người cao tuổi , cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này .
- Thuốc nhuận tràng không giúp giảm cân .
- Dùng thuốc kéo dài có thể gây mất trương lực cơ , giảm hoạt động ruột .
- Có thể xuất hiện máu trong phân , nhưng tình trạng này thường nhẹ và tự khỏi.
- Chóng mặt và / hoặc ngất đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc chứa bisacodyl . Những chi tiết có được từ những trường hợp này gợi ý rằng các triệu chứng đó phù hợp với chứng ngất khi đại tiện (ngất do rặn gắng sức ), hoặc với phản xạ thần kinh phế vị do đau bụng liên quan đến chứng táo bón làm cho bệnh nhân phải dùng các thuốc nhuận tràng chứ không nhất thiết liên quan đến việc dùng bisacodyl.
- Có những báo cáo về đau bụng và tiêu chảy lẫn máu sau khi dùng bisacodyl. Một số trường hợp đã biết là do liên quan đến tình trạng thiếu máu niêm mạc đại tràng .
- Trẻ em dưới 10 tuổi dùng Ovalax cần có sự tư vấn của cán bộ y tế . Không nên dùng cho trẻ dưới 4 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp.
- Thuốc có chứa thành phần lactose , bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose , thiếu hụt enzym Lapp - lactase hoặc bất thường hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này .
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai : Chưa có nghiên cứu đầy đủ và đó kiểm soát về ảnh hưởng của bisacodyl trên phụ nữ mang thai. Hiện không có bằng chứng về việc phụ nữ mang thai gặp tác dụng không mong muốn hay bị hư thai khi dùng bisacodyl.
Phụ nữ cho con bú : Dữ liệu lâm sàng cho thấy , dạng hoạt tính của bisacodyl ( BHPM ) và dạng liên hợp glucuronid của nó đều không được bài tiết vào sữa.
Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc khác, không nên dùng Ovalax trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là ba tháng đầu, và trong thời gian cho con bú trừ khi lợi ích dự kiến thu được lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể.
-  Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của bisacodyl đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu bệnh nhân bị đau bụng, co thắt, có nguy cơ chóng mặt hoặc ngất xỉu do sử dụng bisacodyl thì nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên.


*Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Sản Phẩm Liên Quan

Vừa Mới Xem

  • THIẾT BỊ CHÍNH HÃNGđa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀYkể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂNtheo chính sách giao hàng

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống

TỔNG TIỀN
0₫
Phí vận chuyển sẽ được tính ở trang thanh toán. Bạn cũng có thể nhập mã giảm giá ở trang thanh toán.
Icon clisk