Enervon bổ sung vitamin nhóm B và vitamin C hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục: Thuốc bổ và vitamin
Thương hiệu: United
SKU: 900014
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Hàn Quốc
Nhà sản xuất: United International Pharma
Thuốc cần kê toa: Không
Công dụng: Bổ sung vitamin nhóm B và vitamin nhóm C.

Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

TRUNG SƠN CAM KẾT

  • Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Miễn phí 100% đổi thuốc
  • Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
1800 55 88 98
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Nội Dung Chính

Enervon bổ sung vitamin nhóm B và vitamin C hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Enervon do Công ty TNHH United International Pharma sản xuất. Enervon kết hợp vitamin C liều cao 500mg và các vitamin nhóm B.

Vitamin C liều cao giúp tăng cường sức đề kháng, chống lại các gốc tự do có hại cho cơ thể. Các vitamin nhóm B hỗ trợ chuyển hoá giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cơ thể, cải thiện thể lực và tinh thần cho các thời kỳ tăng nhu cầu.

Dạng đóng gói lưu hành hộp 1 chai 30, 100 viên nén bao phim hoặc hộp 3 vỉ , 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.


Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Vitamin C 500mg.

Vitamin B1 50mg.

Vitamin B2 20mg.

Vitamin B3 (Niacinamide) 20mg.

Vitamin B5 (Calcium Pantothenate) 20mg.

Vitamin B6 5mg.

Vitamin B12 5mg.

Tá dược: Magnesium Oxide, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry.

Công dụng (chỉ định)

Là chế phẩm bổ sung để hỗ trợ điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi: Dùng đường uống, mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Enervon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin C

Thường gặp, ADR >1/100

Thận: Tăng oxalat niệu

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Thiếu máu tan máu

Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim

Thấn kinh trưng ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi

Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy

Thần kinh-cơ và xương: Đau cạnh sườn

Vitamin B1

Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.

Vitamin B2

Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2.

Vitamin B3

Vitamin B3 gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hỏa, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút.

Vitamin B5

Vitamin B5 nói chung không gây độc. Vitamin B5 có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, tiêu chảy, nhưng hiếm gặp.

Vitamin B6

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ đáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Buồn nôn và nôn

Vitamin B12

Các phản ứng dị ứng đo miễn dịch tuy hiếm nhưng đôi khi rất nặng.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản vệ, sốt

Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da

Hướng dẫn xử trí ADR

Khi gặp tác dụncách g phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng

Vitamin C
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid-hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng vitamin C liều cao.

Vitamin B1
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa.

Vitamin B2
Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Vitamin B3
Khi sử dụng niacinamide với liều cao trong các trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, và bệnh đái tháo đường.

Vitamin B5
Vitamin B5 có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Vitamin B6
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.

Vitamin B12
Tuy vitamin B12 là vitamin tan trong nước và lượng dư thừa B12 trong cơ thể thường được thận đào thải nên ít gây độc tính cho cơ thể, nhưng nếu bổ sung Vitamin B12 với liều cao trong một thời gian dài, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Vừa Mới Xem

  • THIẾT BỊ CHÍNH HÃNGđa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀYkể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂNtheo chính sách giao hàng

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống

TỔNG TIỀN
0₫
Phí vận chuyển sẽ được tính ở trang thanh toán. Bạn cũng có thể nhập mã giảm giá ở trang thanh toán.
Icon clisk